Sau sáp nhập & tinh gọn bộ máy, tỉnh Bắc Ninh mới có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường.
Theo chủ trương của Ban chấp hành Trung ương Đảng, hai tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang được hợp nhất thành một, lấy tên tỉnh mới là Bắc Ninh, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang cũ.
Sau sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh (mới) có diện tích tự nhiên hơn 4.718km2, đạt tỷ lệ 94,3% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số hơn 3,6 triệu người, tỷ lệ 258,5% so với tiêu chuẩn; có 99 đơn vị hành chính cấp xã gồm 33 phường và 66 xã; giảm 214 đơn vị hành chính cấp xã.
Tên gọi Bắc Ninh có từ thời nhà Nguyễn (1823). Sau giai đoạn sáp nhập với Bắc Giang thành tỉnh Hà Bắc năm 1963, Bắc Ninh tái lập vào năm 1997. Vậy là sau 28 năm chia tách, 2 tỉnh lại tái hợp chính thức vào ngày 01/7/2025.
Năm 2024, GRDP của tỉnh Bắc Giang ước đạt 207.000 tỷ đồng, trong khi tỉnh Bắc Ninh là 233.000 tỷ đồng. Điểm chung về kinh tế của hai tỉnh là phát triển công nghiệp, thu hút mạnh mẽ vốn FDI và lao động, đặc biệt trong các ngành điện tử, bán dẫn, vi mạch.
Cả hai tỉnh vốn cùng nằm trong vùng lõi của xứ Kinh Bắc có truyền thống văn hóa đặc sắc với nhiều di tích, di sản được công nhận trên cả bình diện quốc tế và quốc gia như: Dân ca quan họ, ca trù, chèo, múa rối nước, thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ của người Việt. Những công trình kiến trúc, điêu khắc ở các đình, chùa ở 2 tỉnh này này đều thuộc hàng cổ nhất, đẹp nhất của quốc gia.

Danh sách các xã, phường của tỉnh Bắc Ninh (mới)
STT | Phường, xã sau sắp xếp | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính | Trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Kinh Bắc | Phường Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hòa Long, Khúc Xuyên và Kinh Bắc | Thành ủy và UBND TP Bắc Ninh |
2 | Phường Võ Cường | Phường Đại Phúc, Phong Khê, Võ Cường | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Võ Cường |
3 | Phường Vũ Ninh | Phường Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu và phường Vũ Ninh | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thị Cầu |
4 | Phường Hạp Lĩnh | Phường Khắc Niệm, Hạp Lĩnh | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hạp Lĩnh |
5 | Phường Nam Sơn | Phường Vân Dương, Nam Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Sơn |
6 | Phường Từ Sơn | Phường Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn và Đình Bảng | Thành ủy và UBND TP Từ Sơn |
7 | Phường Tam Sơn | Phường Tương Giang, Tam Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tam Sơn |
8 | Phường Đồng Nguyên | Phường Trạng Hạ, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Nguyên |
9 | Phường Phù Khê | Phường Châu Khê, Hương Mạc và phường Phù Khê | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phù Khê |
10 | Phường Thuận Thành | Phường Hồ, Song Hồ, Gia Đông và xã Đại Đồng Thành | Thị ủy và UBND thị xã Thuận Thành |
11 | Phường Mão Điền | Phường An Bình, xã Hoài Thượng và xã Mão Điền | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Mão Điền |
12 | Phường Trạm Lộ | Xã Nghĩa Đạo và phường Trạm Lộ | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trạm Lộ |
13 | Phường Trí Quả | Phường Thanh Khương, Trí Quả và xã Đình Tổ | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thanh Khương |
14 | Phường Song Liễu | Phường Xuân Lâm, phường Hà Mãn, xã Ngũ Thái, Song Liễu | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Xuân Lâm |
15 | Phường Ninh Xá | Phường Ninh Xá, xã Nguyệt Đức | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ninh Xá |
16 | Phường Quế Võ | Phường Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng, Quế Tân | Thị ủy và UBND thị xã Quế Võ |
17 | Phường Phương Liễu | Phường Phượng Mao và Phương Liễu | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phương Liễu |
18 | Phường Nhân Hòa | Phường Đại Xuân, Nhân Hòa và xã Việt Thống | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đại Xuân |
19 | Phường Đào Viên | Phường Phù Lương và các xã Ngọc Xá, Đào Viên | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đào Viên |
20 | Phường Bồng Lai | Phường Cách Bi, Bồng Lai và xã Mộ Đạo | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bồng Lai |
21 | Xã Chi Lăng | Xã Yên Giả và Chi Lăng | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chi Lăng |
22 | Xã Phù Lãng | Xã Châu Phong, Đức Long và Phù Lãng | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phù Lãng |
23 | Xã Yên Phong | Thị trấn Chờ và các xã Trung Nghĩa, Long Châu, Đông Tiến | Huyện ủy và UBND huyện Yên Phong |
24 | Xã Văn Môn | Xã Yên Phụ, Đông Thọ và Văn Môn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Môn |
25 | Xã Tam Giang | Xã Hòa Tiến và Tam Giang | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tam Giang |
26 | Xã Yên Trung | Xã Dũng Liệt và Yên Trung | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Trung |
27 | Xã Tam Đa | Xã Thụy Hòa, Đông Phong và Tam Đa | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thụy Hòa |
28 | Xã Tiên Du | Thị trấn Lim, xã Nội Duệ và Phú Lâm | Huyện ủy và UBND huyện Tiên Du |
29 | Xã Liên Bão | Xã Hiên Vân, Việt Đoàn và Liên Bão | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Liên Bão |
30 | Xã Tân Chi | Xã Lạc Vệ và Tân Chi | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lạc Vệ |
31 | Xã Đại Đồng | Xã Tri Phương, Hoàn Sơn và Đại Đồng | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàn Sơn |
32 | Xã Phật Tích | Xã Minh Đạo, Cảnh Hưng và Phật Tích | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phật Tích |
33 | Xã Gia Bình | Thị trấn Gia Bình và các xã Xuân Lai, Quỳnh Phú, Đại Bái | Huyện ủy và UBND huyện Gia Bình |
34 | Xã Nhân Thắng | Xã Thái Bảo, Bình Dương và thị trấn Nhân Thắng | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Dương |
35 | Xã Đại Lai | Xã Song Giang và Đại Lai | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Lai |
36 | Xã Cao Đức | Xã Vạn Ninh và Cao Đức | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Đức |
37 | Xã Đông Cứu | Xã Giang Sơn, Lãng Ngâm và Đông Cứu | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Cứu |
38 | Xã Lương Tài | Thị trấn Thứa, xã Phú Hòa và Tân Lãng | Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Lương Tài |
39 | Xã Lâm Thao | Xã Bình Định, Quảng Phú và Lâm Thao | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Định |
40 | Xã Trung Chính | Xã Phú Lương, Quang Minh và Trung Chính | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trung Chính |
41 | Xã Trung Kênh | Xã An Thịnh, An Tập và Trung Kênh | Đảng ủy, HĐND, UBND xã An Thịnh |
42 | Xã Đại Sơn | Xã Đại Sơn, Giáo Liêm, Phúc Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Giáo Liêm |
43 | Xã Sơn Động | Thị trấn An Châu và các xã An Bá, Vĩnh An | Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Sơn Động |
44 | Xã Tây Yên Tử | Thị trấn Tây Yên Tử và xã Thanh Luận | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Tây Yên Tử |
45 | Xã Dương Hưu | Xã Dương Hưu, Long Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Hưu |
46 | Xã Yên Định | Xã Yên Định, Cẩm Đàn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Đàn |
47 | Xã An Lạc | Xã An Lạc, Lệ Viễn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lệ Viễn |
48 | Xã Vân Sơn | Xã Vân Sơn, Hữu Sản | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vân Sơn |
49 | Xã Tuấn Đạo | Xã Tuấn Đạo (giữ nguyên) | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tuấn Đạo |
50 | Xã Biển Động | Thị trấn Biển Động và các xã Kim Sơn, Phú Nhuận | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Biển Động |
51 | Xã Lục Ngạn | Thị trấn Phì Điền và các xã Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Phì Điền |
52 | Xã Đèo Gia | Xã Đèo Gia, Tân Lập | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Lập |
53 | Xã Sơn Hải | Xã Sơn Hải, Hộ Đáp | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hộ Đáp |
54 | Xã Tân Sơn | Xã Tân Sơn, Cẩm Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Sơn |
55 | Xã Biên Sơn | Xã Biên Sơn, Phong Vân, Trường bắn TB1 | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phong Vân |
56 | Xã Sa Lý | Xã Sa Lý, Phong Minh | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phong Minh |
57 | Xã Nam Dương | Xã Nam Dương, Tân Mộc | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Dương |
58 | Xã Kiên Lao | Xã Kiên Lao, Kiên Thành | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kiên Lao |
59 | Phường Chũ | Phường Chũ, Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Chũ |
60 | Phường Phượng Sơn | Phường Quý Sơn, Mỹ An, Phượng Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phượng Sơn |
61 | Xã Lục Sơn | Xã Lục Sơn, Bình Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Sơn |
62 | Xã Trường Sơn | Xã Trường Sơn, Vô Tranh | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vô Tranh |
63 | Xã Cẩm Lý | Xã Cẩm Lý, Đan Hội | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Lý |
64 | Xã Đông Phú | Xã Đông Phú, Đông Hưng | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Hưng |
65 | Xã Nghĩa Phương | Xã Nghĩa Phương, Trường Giang, Huyền Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Phương |
66 | Xã Lục Nam | Thị trấn Phương Sơn, Đồi Ngô và các xã Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồi Ngô |
67 | Xã Bắc Lũng | Xã Bắc Lũng, Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Sơn |
68 | Bảo Đài | Bảo Đài, Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bảo Đài |
69 | Xã Lạng Giang | Thị trấn Vôi và các xã Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Vôi |
70 | Xã Mỹ Thái | Xã Mỹ Thái, Xuân Hưng, Dương Đức, Tân Thanh | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Mỹ Thái |
71 | Xã Kép | Xã Quang Thịnh, Hương Sơn, thị trấn Kép | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Kép |
72 | Xã Tân Dĩnh | Xã Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Dĩnh |
73 | Xã Tiên Lục | Xã Tiên Lục, Đào Mỹ, Nghĩa Hoà, An Hà, Nghĩa Hưng | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Hưng |
74 | Xã Ngọc Thiện | Xã Ngọc Thiện, Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngọc Vân |
75 | Xã Nhã Nam | Thị trấn Nhã Nam và các xã Tân Trung, Liên Sơn, An Dương | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nhã Nam |
76 | Xã Phúc Hoà | Xã Phúc Hoà, Hợp Đức, Liên Chung | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hợp Đức |
77 | Xã Quang Trung | Xã Quang Trung, Lam Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lam Sơn |
78 | Xã Hợp Thịnh | Xã Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Hợp Thịnh, Sơn Thịnh | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hùng Thái |
79 | Xã Hiệp Hoà | Thị trấn Thắng và các xã Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Thắng |
80 | Xã Hoàng Vân | Xã Hoàng Vân, Đồng Tiến, Toàn Thắng, Ngọc Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Vân |
81 | Xã Xuân Cẩm | Thị trấn Bắc Lý và các xã Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bắc Lý |
82 | Phường Tự Lạn | Phường Tự Lạn và các xã Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tự Lạn |
83 | Phường Việt Yên | Phường Bích Động, Hồng Thái và các xã Minh Đức, Nghĩa Trung | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bích Động |
84 | Phường Nếnh | Phường Quang Châu, Nếnh, Vân Trung, Tăng Tiến | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nếnh |
85 | Phường Vân Hà | Phường Ninh Sơn, Quảng Minh và các xã Tiên Sơn, Trung Sơn, Vân Hà | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ninh Sơn |
86 | Xã Đồng Việt | Xã Đồng Việt, Đức Giang, Đồng Phúc | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Giang |
87 | Phường Bắc Giang | Phường Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoàng Văn Thụ |
88 | Phường Đa Mai | Phường Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Quế Nham | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đa Mai |
89 | Phường Tiền Phong | Phường Nội Hoàng, Tiền Phong, Song Khê, Đồng Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Sơn |
90 | Phường Tân An | Phường Tân An và các xã Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân An |
91 | Phường Yên Dũng | Phường Tân Liễu, Nham Biền và xã Yên Lư | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nham Biền |
92 | Phường Tân Tiến | Phường Hương Gián, Tân Tiến và xã Xuân Phú | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Tiến |
93 | Phường Cảnh Thụy | Phường Cảnh Thụy và các xã Tiến Dũng, Tư Mại | Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cảnh Thụy |
94 | Xã Tân Yên | Thị trấn Cao Thượng và các xã Cao Xá, Việt Lập, Ngọc Lý | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Thượng |
95 | Xã Yên Thế | Xã Tân Sỏi, thị trấn Phồn Xương, xã Đồng Tâm, Đồng Lạc, Tân Hiệp | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Phồn Xương |
96 | Xã Bố Hạ | Thị trấn Bố Hạ, xã Hương Vĩ, Đông Sơn | Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bố Hạ |
97 | Xã Đồng Kỳ | Xã Đồng Kỳ, Đồng Hưu, Đồng Vương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng Kỳ |
98 | Xã Xuân Lương | Xã Canh Nậu, Đồng Tiến, Xuân Lương | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Canh Nậu |
99 | Xã Tam Tiến | Xã An Thượng, Tiến Thắng, Tam Tiến | Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tiến Thắng |
Bản đồ tỉnh Bắc Ninh mới
